Kiến thức tiếng Anh

1. Cấu trúc điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng. Đồng thời, cấu trúc này còn diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc kết quả tất yếu xảy ra.- If the weather is good, I usually cycle in the morning. (Nếu thời tiết tốt thì tôi thường đạp xe vào buổi sáng)- If I wake up late, I am late for work. (Nếu tôi thức dậy trễ thì tôi trễ giờ làm)

Đọc thêm

2. Cấu trúc câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một sự việc, hiện tượng có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.- If it rains, we will cancel the trip. (Nếu trời mưa thì chúng tôi sẽ hủy chuyến đi)- If we don’t hurry up, we will miss our flight. (Nếu chúng ta không nhanh lên thì chúng ta sẽ trễ chuyến bay đấy)

Đọc thêm

3. Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để mô tả những sự việc không thể xảy ra ở hiện tại.To be: were/ weren’t- If I spoke German, I would work in Germany. (Nếu tôi nói được tiếng Đức thì tôi sẽ làm việc ở Đức)- If she knew that, she would be very surprised. (Nếu cô ấy biết chuyện đó thì cô ấy sẽ rất bất ngờ)>>>> Xem Thêm: Cấu trúc bị động của các thì & bài tập vận dụng “dễ gặp” nhất

Đọc thêm

4. Câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 sử dụng để diễn đạt những sự việc không thể xảy ra trong quá khứ mang tính mong muốn của người nói về một vấn đề/ sự việc đã xảy ra.- If I had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tôi đã học bài chăm chỉ hơn thì tôi đã thi đậu rồi)- If I had known you were in hospital, I would have visited you. (Nếu tôi biết bạn đã nhập viện thì tôi đã đến thăm bạn rồi)

Đọc thêm

5. Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp

Câu điều kiện hỗn hợp được sử dụng để kết hợp của các câu điều kiện với nhau. Giả thiết về một sự việc hoặc hành động sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói đến có thật- If I had worked harder, then I would be rich now. (Nếu tôi làm việc chăm chỉ hơn, thì bây giờ tôi đã giàu có)- If she didn’t love him, she wouldn’t have married him. (Nếu cô ấy không yêu anh ấy thì cô ấy đã không kết hôn với anh ấy)

Đọc thêm

6. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện (Mệnh đề If)

Đảo ngữ câu điều kiện là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ để nhấn mạnh một thành phần hay ý nghĩa nào đó trong câu.Công thức:- If he should ring, I will tell him the news => Should he ring, I will tell him the news.- If I were a bird, I would fly => Were I a bird, I would fly.

Đọc thêm

7. Các cấu trúc câu If khác trong Tiếng Anh

Ngoài các dạng câu điều kiện phổ biến trên, trong bài thi thường xuất hiện các dạng câu điều kiện khác. Sau đây, ISE sẽ cung cấp cho bạn đọc các mẫu câu hay gặp:Ví dụ: If you don’t study hard, you fail the exam. = Unless you work hard, you fail the exam.Ví dụ: Suppose (that) you are wrong, what will you do then?Ví dụ: Without water, life wouldn’t exist = If there were no water, life wouldn’t exist.>>>> Đừng Bỏ Lỡ: Cấu trúc unless và các dạng bài tập thường gặp nên biết

Đọc thêm

8. Mẹo ghi nhớ cấu trúc câu điều kiện loại 1, 2, 3

Thực ra có nhiều cách để bạn ghi nhớ những mẫu câu điều kiện này. ISE sẽ mách cho bạn một mẹo nhỏ để bạn ghi nhớ dễ dàng hơn và không bị nhầm lẫn. Khi chuyển từ loại 1 sang loại 2, hoặc loại 2 sang loại 3, bạn chỉ cần “lùi thì”:Loại 1 → Loại 2: lùi thì hiện tại đơn → quá khứ đơnLoại 2 → Loại 3: lùi thì quá khứ đơn → quá khứ hoàn thành

Đọc thêm

9. Những biến thể khác của các cụm động từ dùng trong câu điều kiện

Đọc thêm

9.1 Câu điều kiện loại 1

Công thức: If + present simple/ future continuous/ future perfect.Ví dụ:- If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow.- If you do your homework right now, you will have finished it in 2 hours’ time.Công thức: If + present simple,… may/ can + V-inf.Ví dụ: If it stops raining, I can go out.Công thức: If + present simple, … would like to/ must/ have to/ should… + V-inf.Ví dụ:- If you go to the library today, I would like to go with you.- If you want to lose weight, you should do some exercise.Công thức: If + present simple, (do not) V-inf.Ví dụ:- If you are hungry, go to a restaurant.- If you feel cold, don’t open the door.>>>> Khám Phá Thêm: 3 Dạng cấu trúc so sánh trong Tiếng Anh không thể bỏ lỡ

Đọc thêm

9.2 Câu điều kiện loại 2

+ Công thức 1: If + past simple … would/ should/ could/ might/ had to/ ought to + be V-ing.Ex: If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow.+ Công thức 2: If + past simple, past simple. (diễn tả sự việc đã xảy ra)Ex: If the goalkeeper didn’t catch the ball, they lost. + Công thức 3: If + past simple, … would be + V-ing.Ex: If I were on holiday with him, I would/ might be touring Italy now.+ Công thức 4: If được sử dụng như “as, since, because” kết hợp với các động từ ở nhiều thì khác nhau trong mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.Ex: If you knew her troubles, why didn’t you tell me?+ Công thức 1: If + past continuous, … would/ could + V-inf.Ex: If we were studying English in London now, we could speak English much better.+ Công thức 2: If + past perfect, … would/ could + V-inf.Ex: If you had taken my advice, you would be a millionaire now.

Đọc thêm

9.3 Câu điều kiện loại 3

+ Công thức 1: If + past perfect, … could/ might + present perfect.Ex: If we had found him earlier, we could have saved his life.+ Công thức 2: If + past perfect, present perfect continuous.Ex: If you had left Hung Yen for Thanh Hoa last Saturday, you would have been swimming in Sam Son last Sunday.+ Công thức 3: If + past perfect,… would + V-inf.Ex: If she had followed my advice, she would be richer now.Công thức: If + past perfect continuous,… would + present perfect.Ex: If it hadn’t been raining the whole week, I would have finished the laundry.

Đọc thêm

10. Các lưu ý khi sử dụng câu điều kiện

Cũng giống như các cấu trúc câu ngữ pháp khác hoặc chia động từ, động từ bất quy tắc, cấu trúc câu điều kiện cũng có những điểm cần lưu ý:Ví dụ: I will buy you a new laptop if you don’t let me down. => I will buy you a laptop, unless you let me do...

Đọc thêm

11. Bài tập vận dụng câu điều kiện

Hãy tham khảo một số dạng bài tập vận dụng dưới đây nhé!

Đọc thêm

11.1 Hoàn thành câu với điều kiện phù hợp

1. Keep silent or you’ll wake the baby up. → If………………………………………..….………………2. I don’t know her number, so I don’t ring her up. →If………………………………………..….……3. Stop talking or you won’t understand the lesson.→ If………………………………………..….….4. We got lost because we didn’t have a map.→ If …………………………………….……..…….…5. I don’t know the answer, so I can’t tell you.→ If …………………………………………….………6. Without this treatment, the patient would have died. →……………………………………….……7. Susan felt sick because she ate four cream cakes. →……………………………………………..8. Peter is fat because he eats so many chips. →……………………………………………………..9. He lost his job because he was late every day. →…………………………………………………..10. Robert got a bad cough because he started smoking cigarettes. →……………………………..Đáp án 1. If you don’t keep silent, you will wake the baby up.2. If I know her number, I will ring her up3. If you keep talking, you won’t understand the lesson.4. If we had had a map, we wouldn’t have got lost5. If I know the answer, I will tell you.6. If we hadn’t had this treatment, the patient would have died.7. If Susan hadn’t eaten four cream cakes, she wouldn’t have felt sick.8. If Peter ate less chips, he wouldn’t be fat.9. If he hadn’t been late every day, he wouldn’t have lost his job.10. If Robert hadn’t started smoking cigarettes, he wouldn’t have got a bad cough.

Đọc thêm

11.2 Hoàn thiện câu với từ trong ngoặc

1. The flight may be cancelled if the fog (get) _________________thick.2. If someone offered to buy you one of those rings, which you (choose) _________________?3. If you (swim) _________________ in this lake, you’ll shiver from cold.4. If you go to Paris, whe...

Đọc thêm

Bạn đã thích câu chuyện này ?

Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên

Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!