Sách cổ ghi rằng: -Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt” . Qua đó có thể thấy được việc xem giờ tốt trước khi làm việc gì đó rất là quan trọng.
Vì thế hôm nay thientue.vnsẽ cùng bạn tìm hiểu cách tính giờ xuất hành tốt, xấu của cụ Lý Thuần Phong.
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu của Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu của Lý Thuần Phong
Muốn tính giờ xuất hành tốt, xấu theo cụ Lý Thuần Phong ta cần phải biết ngày tháng -m lịch của ngày xuất hành.
Bạn có thể tra cứu tại đ-y : Lịch -m dương.
Bảng quy ước giờ xuất phát.
23h-01h và 11h-13h : Khắc 1 01h-03h và 13h-15h : Khắc 2 03h-05h và 15h-17h : Khắc 3 05h-07h và 17h-19h : Khắc 4 07h-09h và 19h-21h : Khắc 5 09h-11h và 21h-23h : Khắc 6
Công thức giờ xuất hành tốt, xấu của Lý Thuần Phong
( Ngày -m + Tháng -m + Khắc quy đổi - 2 ) sau lấy kết quả chia cho 6 và lấy số dư để tra bảng dưới đ-y. ⇒ Số dư 1 ( ĐẠI AN ) : Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng T-y, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. ⇒ Số dư 2 ( TỐC HỶ ) : Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.. ⇒ Số dư 3 ( LƯU NIÊN ) : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, l-u la nhưng việc gì cũng chắc chắn. ⇒ Số dư 4 ( XÍCH KHẨU ) : Hay cãi cọ, g-y chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh l-y bệnh. ⇒ Số dư 5 ( TIỂU CÁC ) : Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. ⇒ Số dư 0 ( TUYỆT LỘ ) : Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.