- Trang chủ
- Xem ngày
Phong tục
Xem ngày tốt xấu ngày 13/10
Ngày Hoàng đạo
Năm Tân Tỵ
Tháng Đinh Dậu
Ngày Giáp Ngọ
11:15:48
Giờ Bính Ngọ
Tiết khí: Hàn lộ
Giờ Hoàng Đạo:
Giáp Tý (23h - 1h)
Ất Sửu (1h-3h)
Đinh Mão (5h-7h)
Canh Ngọ (11h-13h)
Nhâm Thân (15h-17h)
Quý Dậu (17h-19h)
Lịch âm dương |
Dương lịch: Thứ Hai, ngày 13/10/1941 |
Âm lịch: 23/8/1941 tức ngày Giáp Ngọ, tháng Đinh Dậu, năm Tân Tỵ |
Tiết khí Hàn lộ (từ 23:38 ngày 08/10/1941 đến 02:27 ngày 24/10/1941) |
Mặt trời | Giờ mọc | Giờ lặn |
Hà Nội | Khoảng 05:51:18 | Khoảng 17:34:52 |
Hồ Chí Minh | Khoảng 05:42:03 | Khoảng 17:37:16 |
Đà Nẵng | Khoảng 05:39:25 | Khoảng 17:28:44 |
Bước 1 | Tránh các ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên |
Bước 2 | Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi). |
Bước 3 | Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung. |
Bước 4 | Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt. |
Bước 5 | Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo) để khởi sự. |
Giờ Hoàng đạo (Giờ tốt) |
|
Giáp Tý (23h-1h): Kim Quỹ | Ất Sửu (1h-3h): Bảo Quang |
Đinh Mão (5h-7h): Ngọc Đường | Canh Ngọ (11h-13h): Tư Mệnh |
Nhâm Thân (15h-17h): Thanh Long | Quý Dậu (17h-19h): Minh Đường |
Giờ Hắc đạo (Giờ xấu) |
|
Bính Dần (3h-5h): Bạch Hổ | Mậu Thìn (7h-9h): Thiên Lao |
Kỷ Tị (9h-11h): Nguyên Vũ | Tân Mùi (13h-15h): Câu Trận |
Giáp Tuất (19h-21h): Thiên Hình | Ất Hợi (21h-23h): Chu Tước |
Ngũ hành |
Ngũ hành niên mệnh: Sa Trung Kim
Ngày: Giáp Ngọ; tức Can sinh Chi (Mộc, Hỏa), là
ngày cát
(bảo nhật).
Nạp âm: Sa Trung Kim kị tuổi: Mậu Tý, Nhâm Tý. Ngày thuộc hành Kim khắc hành Mộc, đặc biệt tuổi: Mậu Tuất nhờ Kim khắc mà được lợi. Ngày Ngọ lục hợp Mùi, tam hợp Dần và Tuất thành Hỏa cục. Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi. |
Xem ngày tốt xấu theo trực |
Thành (Tốt cho xuất hành, khai trương, giá thú. Tránh kiện tụng, tranh chấp.)
|
Tuổi xung khắc |
Xung ngày: Mậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần
Xung tháng: Ất Mão, Quý Mão, Quý Tị, Quý Hợi, Quý Dậu
|
Sao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư) |
|
Thiên Phúc: Tốt mọi việc | |
Thiên tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương | |
Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường | |
Phúc Sinh: Tốt mọi việc | |
Tuế hợp: Tốt mọi việc | |
Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc | |
Hoàng Ân: Tốt mọi việc | |
Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát) |
Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư) |
|
Thiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu mọi việc | |
Địa phá: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ | |
Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo; an táng; khởi công động thổ; xuất hành | |
Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu mọi việc | |
Cửu không: Kỵ xuất hành; cầu tài lộc; khai trương | |
Lỗ ban sát: Kỵ khởi công, động thổ |
Ngày kỵ |
Ngày 13-10-1941 là ngày Nguyệt kỵ. Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn. Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu. |
Hướng xuất hành |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam
|
Ngày tốt theo Nhi thập bát tú |
|
|
Sao:
Tâm
Ngũ hành: Thái âm Động vật: Hồ (Chồn) TÂM NGUYỆT HỒ : Khấu Tuân: XẤU
(Hung tú) Tướng tinh con chồn, chủ trị ngày thứ 2.
- Nên làm
: Làm bất cứ việc gì cũng không hợp với sao Hung tú này.
- Kiêng cữ
: Khởi công tạo tác việc gì cũng không khỏi hại, nhất là xây cất, cưới gả, chôn cất, đóng giường, lót giường, tranh tụng.
- Ngoại lệ
: Sao Tâm gặp ngày Dần rất tốt, có thể tiến hành làm các việc nhỏ bình thường.
Tâm tinh tạo tác đại vi hung,
Cánh tao hình tụng, ngục tù trung,
Ngỗ nghịch quan phi, điền trạch thoái,
Mai táng tốt bộc tử tương tòng.
Hôn nhân nhược thị phùng thử nhật,
Tử tử nhi vong tự mãn hung.
Tam niên chi nội liên tạo họa,
Sự sự giáo quân một thủy chung.
|
Nhân thần |
Ngày 13-10-1941 dương lịch là ngày Can
Giáp
: Ngày can Giáp không trị bệnh ở đầu.
Ngày 23 âm lịch nhân thần ở cạnh trong đùi, răng, lợi, bàn chân, gan. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
* Theo Hải Thượng Lãn Ông.
|
Thai thần |
|
Tháng âm: 8 Vị trí: Xí |
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ nên hạn chế lui tới hoặc tiến hành sửa chữa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. |
Ngày: Giáp Ngọ Vị trí: Môn, Đôi, Phòng, nội Bắc |
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Bắc phía trong phòng và cửa phòng thai phụ, phòng giã gạo. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong |
|
11h-13h 23h- 1h |
Không vong/Tuyệt lộ:
XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà Mất của tìm chẳng thấy ra Việc quan sự xấu ấy là Hình thương Bệnh tật ắt phải lo lường Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.. Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. |
1h-3h 13h-15h |
Đại An:
TỐT
Đại an mọi việc tốt thay Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài Mất của đi chửa xa xôi Tình hình gia trạch ấy thời bình yên Hành nhân chưa trở lại miền Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo Buôn bán vốn trở lại mau Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. |
3h-5h 15h-17h |
Tốc hỷ:
TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam Mất của chẳng phải đi tìm Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài Hành nhân thì được gặp người Việc quan việc sự ấy thời cùng hay Bệnh tật thì được qua ngày Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. |
5h-7h 17h-19h |
Lưu niên:
XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên Việc quan phải hoãn mới yên Hành nhân đang tính đường nên chưa về Mất của phương Hỏa tìm đi Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. |
7h-9h 19h-21h |
Xích khẩu:
XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi Đề phòng ta phải lánh đi mới là Mất của kíp phải dò la Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh Gia trạch lắm việc bất bình Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.. Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. |
9h-11h 21h-23h |
Tiểu cát:
TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi Người ta đem đến tin vui điều lành Mất của Phương Tây rành rành Hành nhân xem đã hành trình đến nơi Bệnh tật sửa lễ cầu trời Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.. Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh |
|
|
Thiên Hầu
(Xấu)
Xuất hành dù ít nhiều cũng có cãi cọ, xảy ra tai nạn chảy máu.
|
Bành tổ bách kỵ |
|
Ngày Giáp |
GIÁP bất khai thương tài vật hao vong Ngày can Giáp không nên mở kho, tiền của hao mất |
Ngày Ngọ |
NGỌ bất thiêm cái thất chủ canh trương Ngày Ngọ không nên làm lợp mái nhà, chủ sẽ phải làm lại |
Ngày này năm xưa |
|
Sự kiện trong nước |
|
13/10/2004 |
Ngày doanh nhân Việt Nam chính thức ra đời. Ngày 20-9-2004 Thủ tướng Chính phủ Phan Văn Khải đã ban hành Quyết định số 990/QĐ-TTg, lấy ngày 13-10 hàng năm là Ngày Doanh nhân Việt Nam. |
13/10/1968 |
Mẹ Nguyễn Thị Suốt hy sinh trong khi đang chèo đò chở bộ đội qua sông. Mẹ sinh năm 1906 tại Quảng Bình, trong những năm Mỹ leo thang chiến tranh, tăng cường đánh phá miền Bắc, Quảng Bình là một vùng đất lửa ác liệt. Mẹ Suốt đã dũng cảm chèo đò qua sông Nhật Lệ, chuyên chở bộ đội, hàng hóa, vũ khí từ bờ Bắc sang bờ Nam, trung bình mỗi năm 1.400 chuyến đò. |
13/10/1939 |
Ngày mất nhà văn Vũ Trọng Phụng. Ông sinh năm 1912, quê Hưng Yên, nhưng cả cuộc đời gắn bó với Hà Nội. Ông nổi tiếng với các phóng sự: Cạm bẫy người, Kỹ nghệ lấy Tây, Cơm thầy cơm cô, Lục xì...Từ năm 1935, ông cho xuất bản một loạt tiểu thuyết và truyện dài như: Giông tố, Số đỏ, Vỡ đê, Làm đĩ... |
13/10/1913 |
Ngày sinh Giáo sư, bác sĩ Trần Hữu Tước, sinh ra tại làng Bạch Mai, xã Hoàn Long, tỉnh Hà Đông, nay thuộc quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, ông đã tham gia giảng dạy tại trường đại học Y dược Cách mạng. Năm 1954, ông được cử làm giáo sư trường đại học Y dược Hà Nội, phụ trách bộ môn và chuyên khoa tai - mũi - họng, đồng thời đảm nhận chức vụ Giám đốc bệnh viện Bạch Mai. |
Sự kiện quốc tế |
|
13/10/1972 |
Chuyến bay số 571 của Không quân Uruguay rơi xuống vùng xa xôi trên dãy núi Andes gần biên giới Chile và Argentina; cuối cùng có 16 người sống sót cho đến ngày 23 tháng 12. |
13/10/1917 |
Khoảng 100.000 người chứng kiến Phép lạ Mặt trời gần Fatima, Bồ Đào Nha. |
13/10/1773 |
Nhà thiên văn học Charles Messier khám phá ra Thiên hà Xoáy nước, một thiên hà xoắn ốc đang va chạm, nằm cách đây vào khoảng 23 triệu năm ánh sáng trong chòm sao Lạp Khuyển. |
13/10/1307 |
Các đặc vụ Vua Philippe IV của Pháp bất ngờ bắt giữ nhiều Hiệp sĩ dòng Đền và về sau tra tấn họ phải nhận tội dị giáo. |
Lịch Vạn Niên 1941 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày đẹp, Xem ngày tốt xấu, ngày 13 tháng 10 năm 1941 , tức ngày 23/8/1941 âm lịch, là Ngày Hoàng đạo
Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày, giờ đẹp hôm nay là: Giáp Tý (23h-1h): Kim Quỹ, Ất Sửu (1h-3h): Bảo Quang, Đinh Mão (5h-7h): Ngọc Đường, Canh Ngọ (11h-13h): Tư Mệnh, Nhâm Thân (15h-17h): Thanh Long, Quý Dậu (17h-19h): Minh Đường
Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay là Thành (Tốt cho xuất hành, khai trương, giá thú. Tránh kiện tụng, tranh chấp.)
Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Mậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần Xung tháng: Ất Mão, Quý Mão, Quý Tị, Quý Hợi, Quý Dậu
Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 13/10/1941 Thiên Phúc: Tốt mọi việc; Thiên tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường; Phúc Sinh: Tốt mọi việc; Tuế hợp: Tốt mọi việc; Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc; Hoàng Ân: Tốt mọi việc; Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát);
Các sao xấu là Thiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu mọi việc; Địa phá: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo; an táng; khởi công động thổ; xuất hành; Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu mọi việc; Cửu không: Kỵ xuất hành; cầu tài lộc; khai trương; Lỗ ban sát: Kỵ khởi công, động thổ;
Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam
Hôm nay ngày gì, ngày hôm nay có tốt không, giờ hoàng đạo hôm nay, giờ đẹp hôm nay, giờ tốt hôm nay, coi ngày tốt xấu hôm nay, ngày hôm nay tốt hay xấu, hôm nay là ngày gì ... là những câu hỏi mà Tử vi Hay thường xuyên nhận được. Hi vọng, với những thông tin cung cấp trên đã phần nào giúp bạn đọc tìm được câu trả lời cho riêng mình. Chúc các bạn một ngày Vạn sự An lành!