- Trang chủ
- Xem ngày
Phong tục
Xem ngày tốt xấu ngày 14/10
Ngày Hoàng đạo
Năm Mậu Dần
Tháng Tân Dậu
Ngày Kỷ Mão
12:48:07
Giờ Bính Ngọ
Tiết khí: Hàn lộ
Giờ Hoàng Đạo:
Giáp Tý (23h - 1h)
Bính Dần (3h-5h)
Đinh Mão (5h-7h)
Canh Ngọ (11h-13h)
Tân Mùi (13h-15h)
Quý Dậu (17h-19h)
Lịch âm dương |
Dương lịch: Thứ Sáu, ngày 14/10/1938 |
Âm lịch: 21/8/1938 tức ngày Kỷ Mão, tháng Tân Dậu, năm Mậu Dần |
Tiết khí Hàn lộ (từ 06:01 ngày 09/10/1938 đến 08:54 ngày 24/10/1938) |
Mặt trời | Giờ mọc | Giờ lặn |
Hà Nội | Khoảng 05:51:33 | Khoảng 17:34:16 |
Hồ Chí Minh | Khoảng 05:42:05 | Khoảng 17:36:54 |
Đà Nẵng | Khoảng 05:39:34 | Khoảng 17:28:15 |
Bước 1 | Tránh các ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên |
Bước 2 | Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi). |
Bước 3 | Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung. |
Bước 4 | Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt. |
Bước 5 | Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo) để khởi sự. |
Giờ Hoàng đạo (Giờ tốt) |
|
Giáp Tý (23h-1h): Tư Mệnh | Bính Dần (3h-5h): Thanh Long |
Đinh Mão (5h-7h): Minh Đường | Canh Ngọ (11h-13h): Kim Quỹ |
Tân Mùi (13h-15h): Bảo Quang | Quý Dậu (17h-19h): Ngọc Đường |
Giờ Hắc đạo (Giờ xấu) |
|
Ất Sửu (1h-3h): Câu Trận | Mậu Thìn (7h-9h): Thiên Hình |
Kỷ Tị (9h-11h): Chu Tước | Nhâm Thân (15h-17h): Bạch Hổ |
Giáp Tuất (19h-21h): Thiên Lao | Ất Hợi (21h-23h): Nguyên Vũ |
Ngũ hành |
Ngũ hành niên mệnh: Thành Đầu Thổ
Ngày: Kỷ Mão; tức Chi khắc Can (Mộc, Thổ), là
ngày hung
(phạt nhật).
Nạp âm: Thành Đầu Thổ kị tuổi: Quý Dậu, Ất Dậu. Ngày thuộc hành Thổ khắc hành Thủy, đặc biệt tuổi: Đinh Mùi, Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ. Ngày Mão lục hợp Tuất, tam hợp Mùi và Hợi thành Mộc cục. Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân. |
Xem ngày tốt xấu theo trực |
Chấp (Tốt cho khởi công xây dựng. Tránh xuất hành, di chuyển, khai trương.)
|
Tuổi xung khắc |
Xung ngày: Tân Dậu, Ất Dậu
Xung tháng: Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu, Ất Mùi
|
Sao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư) |
|
Minh đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc | |
Thiên Ân: Tốt mọi việc | |
Thiên Thụy: Tốt mọi việc | |
Nhân Chuyên: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát) |
Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư) |
|
Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa | |
Hoang vu: Xấu mọi việc | |
Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương | |
Nguyệt Yếm đại họa: Xấu đối với xuất hành, giá thú | |
Thần cách: Kỵ tế tự | |
Phi Ma sát (Tai sát): Kỵ giá thú nhập trạch | |
Tội chỉ: Xấu với tế tự; tố tụng | |
Ngũ hư: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng | |
Không phòng: Kỵ cưới hỏi |
Hướng xuất hành |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Nam
- Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây
|
Ngày tốt theo Nhi thập bát tú |
|
|
Sao:
Cang
Ngũ hành: Kim Động vật: Long (Rồng) CANG KIM LONG : Ngô Hán: XẤU
(Hung Tú) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6.
- Nên làm
: cắt may áo màn (sẽ có lộc ăn).
- Kiêng cữ
: Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gả e rằng phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Khởi dựng nhà cửa thì con đầu dễ gặp nạn. 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi dần dần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sinh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành.
- Ngoại lệ
: Sao Cang ở ngày Rằm là Diệt Một Nhật: không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, đại kỵ đi thuyền (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).
Sao Cang trúng ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt, nhất là ngày Mùi.
Can tinh tạo tác Trưởng phòng đường,
Thập nhật chi trung chủ hữu ương,
Điền địa tiêu ma, quan thất chức,
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật,
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.
|
Nhân thần |
Ngày 14-10-1938 dương lịch là ngày Can
Kỷ
: Ngày can Kỷ không trị bệnh ở tì.
Ngày 21 âm lịch nhân thần ở ngón chân, tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
* Theo Hải Thượng Lãn Ông.
|
Thai thần |
|
Tháng âm: 8 Vị trí: Xí |
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ nên hạn chế lui tới hoặc tiến hành sửa chữa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. |
Ngày: Kỷ Mão Vị trí: Phòng, Sàng, Táo, ngoại chính Nam |
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài phòng thai phụ, giường ngủ và bếp lò. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành các công việc sửa chữa ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong |
|
11h-13h 23h- 1h |
Xích khẩu:
XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi Đề phòng ta phải lánh đi mới là Mất của kíp phải dò la Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh Gia trạch lắm việc bất bình Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.. Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. |
1h-3h 13h-15h |
Tiểu cát:
TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi Người ta đem đến tin vui điều lành Mất của Phương Tây rành rành Hành nhân xem đã hành trình đến nơi Bệnh tật sửa lễ cầu trời Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.. Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. |
3h-5h 15h-17h |
Không vong/Tuyệt lộ:
XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà Mất của tìm chẳng thấy ra Việc quan sự xấu ấy là Hình thương Bệnh tật ắt phải lo lường Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.. Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. |
5h-7h 17h-19h |
Đại An:
TỐT
Đại an mọi việc tốt thay Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài Mất của đi chửa xa xôi Tình hình gia trạch ấy thời bình yên Hành nhân chưa trở lại miền Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo Buôn bán vốn trở lại mau Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. |
7h-9h 19h-21h |
Tốc hỷ:
TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam Mất của chẳng phải đi tìm Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài Hành nhân thì được gặp người Việc quan việc sự ấy thời cùng hay Bệnh tật thì được qua ngày Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. |
9h-11h 21h-23h |
Lưu niên:
XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên Việc quan phải hoãn mới yên Hành nhân đang tính đường nên chưa về Mất của phương Hỏa tìm đi Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh |
|
|
Thiên Tặc
(Xấu)
Xuất hành xấu, cầu tài không được, hay bị mất cắp, mọi việc xấu.
|
Bành tổ bách kỵ |
|
Ngày Kỷ |
KỶ bất phá khoán nhị chủ tịnh vong Ngày Kỷ không nên phá khoán, cả 2 chủ đều mất |
Ngày Mão |
MÃO bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương Ngày Mão không nên đào giếng, nước sẽ không trong lành |
Ngày này năm xưa |
|
Sự kiện trong nước |
|
14/10/1967 |
Lần đầu tiên trên miền Bắc trung đội lão dân quân xã Hoằng Trường, huyện Hoằng Hoá, tỉnh Thanh Hoá, với 92 viên đạn súng bộ binh đã bắn rơi một máy bay phản lực của Mỹ. Đây cũng là chiếc máy bay thứ 2.400 bị bắn rơi trên miền Bắc. |
14/10/1952 |
Từ ngày 14-10 đến 10-12-1952, bộ Tổng tư lệnh quân đội ta đã tổ chức, chỉ đạo, chỉ huy chiến dịch Tây Bắc. |
14/10/1930 |
Cuộc đấu tranh của nhân dân Tiền Hải chống lại thực dân Pháp. Đây là cuộc đấu tranh có tiếng vang lớn. Đảng cộng sản Pháp đã phát động phong trào phản đối khủng bố Tiền Hải. |
14/10/1890 |
Tỉnh Thái Bình được thành lập. Hiện nay tỉnh có diện tích 1.508 km2 và khoảng 1.789.200 người. Thái Bình có các đơn vị hành chính: thị xã Thái Bình và 7 huyện là Quỳnh Phụ, Hưng Hà, Đông Hưng, Vũ Thư, Kiến Xương, Tiền Hải và Thái Thuỵ. |
Sự kiện quốc tế |
|
14/10/1946 |
Đại diện 25 nước kinh tế phát triển đã thành lập Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế (Gọi tắt là ISO) nhằm đáp ứng các yêu cầu phát triển thương mại và giao lưu quốc tế nói riêng và kinh tế nói chung. |
14/10/1939 |
Đệ nhị thế chiến: Tàu ngầm Đức U-47 đánh chìm tàu chiến HMS Royal Oak của Hải quân Hoàng gia Anh trong khi tàu Anh đang đậu trong Scapa Flow tại Orkney, Scotland. |
14/10/1926 |
Cuốn sách đầu tiên kể chuyện về con gấu giả tưởng Winnie-the-Pooh của nhà văn Anh A. A. Milne được xuất bản lần đầu tiên. |
14/10/1756 |
Trong Chiến tranh Bảy năm, Cuộc vây hãm Pirna kết thúc với chiến thắng của quân Phổ trước quân Sachsen. |
14/10/1066 |
Tại Trận Hastings, quân lực William Nhà chinh phạt đánh bại quân đội Anh và giết Harold Godwinson, vua Anh người Anglo-Saxon cuối cùng lên ngôi. |
Lịch Vạn Niên 1938 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày đẹp, Xem ngày tốt xấu, ngày 14 tháng 10 năm 1938 , tức ngày 21/8/1938 âm lịch, là Ngày Hoàng đạo
Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày, giờ đẹp hôm nay là: Giáp Tý (23h-1h): Tư Mệnh, Bính Dần (3h-5h): Thanh Long, Đinh Mão (5h-7h): Minh Đường, Canh Ngọ (11h-13h): Kim Quỹ, Tân Mùi (13h-15h): Bảo Quang, Quý Dậu (17h-19h): Ngọc Đường
Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay là Chấp (Tốt cho khởi công xây dựng. Tránh xuất hành, di chuyển, khai trương.)
Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Tân Dậu, Ất Dậu Xung tháng: Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu, Ất Mùi
Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 14/10/1938 Minh đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc; Thiên Ân: Tốt mọi việc; Thiên Thụy: Tốt mọi việc; Nhân Chuyên: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát);
Các sao xấu là Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa; Hoang vu: Xấu mọi việc; Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương; Nguyệt Yếm đại họa: Xấu đối với xuất hành, giá thú; Thần cách: Kỵ tế tự; Phi Ma sát (Tai sát): Kỵ giá thú nhập trạch; Tội chỉ: Xấu với tế tự; tố tụng; Ngũ hư: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng; Không phòng: Kỵ cưới hỏi;
Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Nam - Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây
Hôm nay ngày gì, ngày hôm nay có tốt không, giờ hoàng đạo hôm nay, giờ đẹp hôm nay, giờ tốt hôm nay, coi ngày tốt xấu hôm nay, ngày hôm nay tốt hay xấu, hôm nay là ngày gì ... là những câu hỏi mà Tử vi Hay thường xuyên nhận được. Hi vọng, với những thông tin cung cấp trên đã phần nào giúp bạn đọc tìm được câu trả lời cho riêng mình. Chúc các bạn một ngày Vạn sự An lành!