- Trang chủ
- Xem ngày
Phong tục
Xem ngày tốt xấu ngày 26/04
Ngày Hắc đạo
Năm Nhâm Ngọ
Tháng Giáp Thìn
Ngày Giáp Tý
14:16:46
Giờ Đinh Mùi
Tiết khí: Cốc vũ
Giờ Hoàng Đạo:
Giáp Tý (23h - 1h)
Ất Sửu (1h-3h)
Đinh Mão (5h-7h)
Canh Ngọ (11h-13h)
Nhâm Thân (15h-17h)
Quý Dậu (17h-19h)
Lịch âm dương |
Dương lịch: Thứ Sáu, ngày 26/04/2002 |
Âm lịch: 14/3/2002 tức ngày Giáp Tý, tháng Giáp Thìn, năm Nhâm Ngọ |
Tiết khí Cốc vũ (từ 13:20 ngày 20/04/2002 đến 23:37 ngày 05/05/2002) |
Mặt trời | Giờ mọc | Giờ lặn |
Hà Nội | Khoảng 05:29:35 | Khoảng 18:19:30 |
Hồ Chí Minh | Khoảng 05:37:06 | Khoảng 18:05:08 |
Đà Nẵng | Khoảng 05:26:01 | Khoảng 18:05:03 |
Bước 1 | Tránh các ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên |
Bước 2 | Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi). |
Bước 3 | Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung. |
Bước 4 | Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt. |
Bước 5 | Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo) để khởi sự. |
Giờ Hoàng đạo (Giờ tốt) |
|
Giáp Tý (23h-1h): Kim Quỹ | Ất Sửu (1h-3h): Bảo Quang |
Đinh Mão (5h-7h): Ngọc Đường | Canh Ngọ (11h-13h): Tư Mệnh |
Nhâm Thân (15h-17h): Thanh Long | Quý Dậu (17h-19h): Minh Đường |
Giờ Hắc đạo (Giờ xấu) |
|
Bính Dần (3h-5h): Bạch Hổ | Mậu Thìn (7h-9h): Thiên Lao |
Kỷ Tị (9h-11h): Nguyên Vũ | Tân Mùi (13h-15h): Câu Trận |
Giáp Tuất (19h-21h): Thiên Hình | Ất Hợi (21h-23h): Chu Tước |
Ngũ hành |
Ngũ hành niên mệnh: Hải Trung Kim
Ngày: Giáp Tý; tức Chi sinh Can (Thủy, Mộc), là
ngày cát
(nghĩa nhật).
Nạp âm: Hải Trung Kim kị tuổi: Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ. Ngày thuộc hành Kim khắc hành Mộc, đặc biệt tuổi: Mậu Tuất nhờ Kim khắc mà được lợi. Ngày Tý lục hợp Sửu, tam hợp Thìn và Thân thành Thủy cục. Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ. |
Xem ngày tốt xấu theo trực |
Thành (Tốt cho xuất hành, khai trương, giá thú. Tránh kiện tụng, tranh chấp.)
|
Tuổi xung khắc |
Xung ngày: Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Thân
Xung tháng: Nhâm Tuất, Canh Tuất, Canh Thìn
|
Sao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư) |
|
Thiên hỷ: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi | |
Thiên Quý: Tốt mọi việc | |
Minh tinh: Tốt mọi việc | |
Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự | |
Tam Hợp: Tốt mọi việc | |
Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho | |
Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc | |
Thiên Ân: Tốt mọi việc |
Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư) |
|
Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành | |
Cô thần: Xấu với cưới hỏi | |
Lỗ ban sát: Kỵ khởi công, động thổ | |
Không phòng: Kỵ cưới hỏi |
Ngày kỵ |
Ngày 26-04-2002 là ngày Nguyệt kỵ. Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn. Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu. |
Hướng xuất hành |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam
- Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Đông Nam
(Ngày này, hướng Đông Nam vừa là hướng xấu, nhưng lại vừa là hướng tốt, nên tốt xấu trung hòa chỉ là bình thường.)
|
Ngày tốt theo Nhi thập bát tú |
|
|
Sao:
Quỷ
Ngũ hành: Kim Động vật: Dương (Dê) QUỶ KIM DƯƠNG : Vương Phách: XẤU
(Hung Tú) Tướng tinh con dê, chủ trị ngày thứ 6.
-
Nên làm
: Chôn cất, cắt áo.
- Kiêng cữ
: Khởi tạo việc gì cũng xấu, nhất là xây cất nhà, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao giếng, động đất, xây tường, dựng cột.
- Ngoại lệ
: Sao Quỷ gặp ngày Tý đăng viên thừa kế tước phong tốt, phó nhiệm may mắn.
Gặp ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công, lập lò gốm lò nhuộm; nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Quỷ gặp 16 âm lịch ngày Diệt Một kỵ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, kỵ nhất đi thuyền.
Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong,
Đường tiền bất kiến chủ nhân lang,
Mai táng thử nhật, quan lộc chí,
Nhi tôn đại đại cận quân vương.
Khai môn phóng thủy tu thương tử,
Hôn nhân phu thê bất cửu trường.
Tu thổ trúc tường thương sản nữ,
Thủ phù song nữ lệ uông uông.
|
Nhân thần |
Ngày 26-04-2002 dương lịch là ngày Can
Giáp
: Ngày can Giáp không trị bệnh ở đầu.
Ngày 14 âm lịch nhân thần ở vùng thắt lưng, dạ dày, kinh thủ dương minh đại tràng. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.
* Theo Hải Thượng Lãn Ông.
|
Thai thần |
|
Tháng âm: 3 Vị trí: Môn, Song |
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. |
Ngày: Giáp Tý Vị trí: Môn, Đôi, ngoại Đông Nam |
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Nam phía ngoài cửa phòng thai phụ và phòng giã gạo (nơi để chày cối giã gạo). Do đó, thai phụ không nên di chuyển vị trí hoặc tiến hành các hoạt động sửa chữa như đục lỗ, đóng đinh, đổi cửa, thay khóa, sơn cửa…Việc làm này có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong |
|
11h-13h 23h- 1h |
Xích khẩu:
XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi Đề phòng ta phải lánh đi mới là Mất của kíp phải dò la Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh Gia trạch lắm việc bất bình Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.. Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. |
1h-3h 13h-15h |
Tiểu cát:
TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi Người ta đem đến tin vui điều lành Mất của Phương Tây rành rành Hành nhân xem đã hành trình đến nơi Bệnh tật sửa lễ cầu trời Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.. Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. |
3h-5h 15h-17h |
Không vong/Tuyệt lộ:
XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà Mất của tìm chẳng thấy ra Việc quan sự xấu ấy là Hình thương Bệnh tật ắt phải lo lường Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.. Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. |
5h-7h 17h-19h |
Đại An:
TỐT
Đại an mọi việc tốt thay Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài Mất của đi chửa xa xôi Tình hình gia trạch ấy thời bình yên Hành nhân chưa trở lại miền Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo Buôn bán vốn trở lại mau Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. |
7h-9h 19h-21h |
Tốc hỷ:
TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam Mất của chẳng phải đi tìm Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài Hành nhân thì được gặp người Việc quan việc sự ấy thời cùng hay Bệnh tật thì được qua ngày Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. |
9h-11h 21h-23h |
Lưu niên:
XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên Việc quan phải hoãn mới yên Hành nhân đang tính đường nên chưa về Mất của phương Hỏa tìm đi Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh |
|
|
Thanh Long Đầu
(Tốt)
Xuất hành nên đi vào sáng sớm, cầu tài thắng lợi, việc đều như ý.
|
Bành tổ bách kỵ |
|
Ngày Giáp |
GIÁP bất khai thương tài vật hao vong Ngày can Giáp không nên mở kho, tiền của hao mất |
Ngày Tý |
TÝ bất vấn bốc tự nhạ tai ương Ngày Tý không nên gieo quẻ hỏi, tự rước lấy tai ương |
Ngày này năm xưa |
|
Sự kiện trong nước |
|
26/4/1981 |
Cử tri cả nước ta đã bầu đại biểu Quốc hội khoá 7. |
26/4/1976 |
Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định thành lập Viện nghiên cứu hạt nhân trực thuộc Uỷ ban khoa học và kỹ thuật Nhà nước. |
26/4/1964 |
Các cử tri ở miền Bắc đã bầu cử đại biểu Quốc hội khoá II. |
26/4/1962 |
Bộ Chính trị Trung ương Đảng ra nghị quyết về cuộc vận động nâng cao ý thức trách nhiệm, tǎng cường quản lý kinh tế tài chính, cải tiến kỹ thuật, chống tham ô, lãng phí, quan liêu, gọi tắt là cuộc vận động ba xây, ba chống. |
26/4/1955 |
Học viện Hải quân đã được thành lập, ban đầu có tên là Trường Huấn luyện bờ biển, rồi Trường Sĩ quan hải quân. Đến ngày 3-4-1993, trường được nâng cấp thành Học viện Hải quân. |
Sự kiện quốc tế |
|
26/4/1994 |
Cuộc bầu cử dân chủ không phân biệt mầu da lần đầu tiên diễn ra trong lịch sử nước cộng hoà Nam Phi. Ông Nexơn Manđêla lãnh tụ ANC đã được bầu làm Tổng thống và là vị Tổng thống da đen đầu tiên ở quốc gia này. |
26/4/1986 |
Một trong các lò phản ứng của nhà máy điện hạt nhân tại Chernobyl, Ukraina phát nổ, gây nên thảm hoạ hạt nhân nghiêm trọng nhất trong lịch sử. |
26/4/1954 |
Hội nghị Genève nhằm lập lại hoà bình ở Đông Dương và Triều Tiên khai mạc tại Genève, Thụy Sĩ. |
26/4/1942 |
Tai nạn hầm mỏ do một vụ nổ tại Mỏ than Bản Khê Hồ, Mãn Châu khiến 1549 thợ mỏ bị thiệt mạng. |
26/4/1921 |
Bản tin dự báo thời tiết được phát lần đầu trên sóng radio. |
Lịch Vạn Niên 2002 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày đẹp, Xem ngày tốt xấu, ngày 26 tháng 04 năm 2002 , tức ngày 14/3/2002 âm lịch, là Ngày Hắc đạo
Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày, giờ đẹp hôm nay là: Giáp Tý (23h-1h): Kim Quỹ, Ất Sửu (1h-3h): Bảo Quang, Đinh Mão (5h-7h): Ngọc Đường, Canh Ngọ (11h-13h): Tư Mệnh, Nhâm Thân (15h-17h): Thanh Long, Quý Dậu (17h-19h): Minh Đường
Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay là Thành (Tốt cho xuất hành, khai trương, giá thú. Tránh kiện tụng, tranh chấp.)
Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Thân Xung tháng: Nhâm Tuất, Canh Tuất, Canh Thìn
Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 26/04/2002 Thiên hỷ: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi; Thiên Quý: Tốt mọi việc; Minh tinh: Tốt mọi việc; Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự; Tam Hợp: Tốt mọi việc; Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho; Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc; Thiên Ân: Tốt mọi việc;
Các sao xấu là Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành; Cô thần: Xấu với cưới hỏi; Lỗ ban sát: Kỵ khởi công, động thổ; Không phòng: Kỵ cưới hỏi;
Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam - Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Đông Nam (Ngày này, hướng Đông Nam vừa là hướng xấu, nhưng lại vừa là hướng tốt, nên tốt xấu trung hòa chỉ là bình thường.)
Hôm nay ngày gì, ngày hôm nay có tốt không, giờ hoàng đạo hôm nay, giờ đẹp hôm nay, giờ tốt hôm nay, coi ngày tốt xấu hôm nay, ngày hôm nay tốt hay xấu, hôm nay là ngày gì ... là những câu hỏi mà Tử vi Hay thường xuyên nhận được. Hi vọng, với những thông tin cung cấp trên đã phần nào giúp bạn đọc tìm được câu trả lời cho riêng mình. Chúc các bạn một ngày Vạn sự An lành!