Trong 9 ngôi sao chiếu mệnh thì sao V-n Hớn là một trong những hung tinh đem lại những điều không may mắn. Nếu gặp phải năm do sao V-n Hớn chiếu mệnh thì cần phải cẩn thận nhiều hơn để giảm bớt những điều không may có thể xảy đến với bản mệnh. Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết hơn về ngôi sao này.
Sao V-n Hớn là gì, tốt hay xấu?
Sao V-n Hớn (hay V-n Hán) là hung tinh thuộc Cửu Diệu của niên hạn. Cả nam mạng và nữ mạng đều bị những tác động xấu từ ngôi sao này. Bản mệnh gặp V-n Hớn tinh chiếu trở nên thủ cựu, bảo thủ và không thích những sự thay đổi, dễ bị sa vào các vấn đề về giấy tờ, kiện tụng. Bản mệnh khi gặp sao V-n Hơn dễ nói những lời khó nghe, nóng nảy, không giữ mồm miệng nên hay xảy ra m-u thuẫn, cãi vã.
Làm ăn buôn bán đều ở mức trung bình, cần cố gắng nhiều hơn mới đạt được thành tựu. Gia đình bất an, đề phòng thương tật đau ốm. Nam gặp tai ương, bất lợi, nữ không tốt về thai sản.
Tuy vậy, sao V-n Hớn không hẳn là sát tinh, tương đối lành, nên không g-y hại quá nhiều đến công việc, sức khỏe của bản mệnh. Hơn nữa, chỉ cần biết cách đề phòng, hóa giải, tất sẽ tránh được tai ương, mọi sự đều tai qua nạn khỏi.
Tuổi nào gặp sao V-n Hớn chiếu mạng?
D-n gian căn cứ vào tuổi -m lịch (tuổi mụ) và giới tính để xác định năm sao V-n Hớn chiếu mạng. Theo đó, nam mệnh sẽ gặp sao V-n Hớn lần đầu năm 6 tuổi, với nữ mệnh là 11 tuổi. Sau đó, cứ 9 năm lại lặp lại một lần, cụ thể như sau:
- Nam mạng: 06, 15, 24, 33, 42, 51, 60, 69, 78, 87, 96 tuổi.
- Nữ mạng: 11, 20, 29, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi.
Theo cách tính trên, vào năm 2020, những người sinh năm sau đ-y sẽ gặp sao V-n Hớn:
- Nam mạng: 2006 (Bính Tuất), 1997 (Đinh Sửu), 1988 (Mậu Thìn), 1979 (Kỷ Mùi), 1970 (Canh Tuất), 1961 (T-n Mùi).
- Nữ mạng: 2010 (Canh Dần), 2001 (T-n Tỵ), 1992 (Nh-m Th-n), 1983 Quý Hợi, 1974 (Giáp Dần), 1965 (Ất Tỵ), 1956 (Bính Th-n).
Sao V-n Hớn hợp và kỵ với màu sắc nào?
Chiếu theo quy luật -m dương ngũ hành, sao V-n hớn thuộc hành Hỏa. Nước lửa kỵ nhau tức tương khắc với hành Thủy. Ngoài ra, d-n gian quan niệm, củi lấy từ c-y cối sinh được ra lửa, lửa lại đốt được gỗ thành tro. Tức hành Hỏa tương sinh với hành Mộc và sinh ra hành Thổ. Do đó, các màu sắc hợp và kỵ với sao V-n hớn như sau:
- Màu hợp: Các màu thuộc hành Hỏa (đỏ, tím, cam) và màu thuộc hành Mộc (xanh lá c-y)
- Màu kỵ: Các màu thuộc hành Thổ (n-u, vàng đất) và màu thuộc hành Thủy (xanh da trời, đen)
Ngoài ra, sao V-n Hớn kỵ nhất là tháng 4 và tháng 8 -m lịch.
Cách hóa giải hung vận từ sao V-n Hớn
Cúng sao giải hạn
Trong d-n gian tương truyền một bài thơ về sao V-n Hớn như sau:
V-n Hớn tọa mệnh nhẹ nhàng sơ qua
Cả năm nh-n khẩu lao đao sơ sài
Đầu năm bài bạc phá tài
Thua nhiều ăn ít hao tiền bất an
Văn thơ đấu khẩu đa đoan
Mang lời chịu tiếng bị quan quở hành
Hỏa Đức chiếu mệnh chẳng lành
Kiềm tính nóng nảy tụng tranh chẳng hiền
Tháng tư tháng tám phải kiêng
Kỵ trong hai tháng gia đình không yên
Gặp ai g-y gổ làm ngơ
Nhịn nhục qua khỏi thì mình không sao
Để giảm bớt những điều không may từ sao V-n Hớn, bản mệnh nên giữ thái độ hành vi bình tĩnh, ôn hòa. Luôn nhắc nhở bản th-n kiềm chế cảm xúc, tránh được càng nhiều cãi vã càng tốt.
Vào năm V-n Hớn tinh chiếu, cần cẩn thận tất cả các vấn đề liên quan đến giấy tờ, kiện tụng. Xem xét kỹ lưỡng, toàn vẹn, mọi sự sẽ bớt khó khăn trắc trở.
Trong năm này, bản mệnh cũng chú ý đi đứng, lao động. Cẩn trọng với họa huyết quang, tai nạn và thương tật, đặc biệt là nữ giới đang mang thai. Theo phong tục cổ truyền, khi gặp sao xấu, bản mệnh có thể làm lễ d-ng sao giải hạn. Vừa để tinh thần vững vàng, tạo dựng niềm tin, vừa cầu gặp dữ hóa lành, bình an thuận lợi.
Cách cúng sao V-n Hớn
Bài vị cúng sao V-n Hớn
Thời điểm cúng giải hạn thích hợp nhất là đầu năm -m lịch và ngày sao đăng viên (sáng nhất) hàng tháng. Đối với sao V-n Hớn ngày đăng viên rơi vào 29 -m lịch.
Bản mệnh dùng 15 ngọn đèn hoặc nến (xếp theo hình dưới đ-y). Bài vị màu đỏ đề chữ: -Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Qu-n”.
Cách cắm nến cúng sao V-n Hớn
Bên cạnh đó, theo phong tục d-n gian, bản mệnh chuẩn bị thêm đồ cúng lễ như gạo muối, rượu nước, trầu cau, trái c-y... Những đồ lễ này cốt ở sự cung kính thành t-m mà không nên xa hoa phung phí. Quan trọng, đồ lễ cần dùng màu đỏ, nếu không có thì lấy giấy đỏ gói lại hoặc lót xuống dưới m-m lễ.
Lúc làm lễ, mặt hướng về phía chính Nam tĩnh tọa (ngồi thiền). Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị, tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Lấy gạo muối rắc bốn phương tám hướng.
Văn khấn cúng sao V-n Hớn
Nam Mô A Di Đà Phật
Nam Mô A Di Đà Phật
Nam Mô A Di Đà Phật
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chự Phật mười phương. Nam mô Hiệu Thiên chư tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế. Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế. Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Qu-n Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Qu-n. Con kính lạy Đức Nam phương Bính đinh Hỏa Đức Tinh Qu-n. Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Ch-n Qu-n.
Tín chủ con là: ………………………………… Hôm nay là ngày ….. tháng …… năm …… tín chủ con thành t-m sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén t-m hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………………..để làm lễ cúng sao giải hạn sao V-n Hớn chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.
Tín chủ con lễ bạc t-m thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật
Nam Mô A Di Đà Phật
Nam Mô A Di Đà Phật
Cần phải nói thêm rằng d-ng sao V-n Hớn giải hạn chỉ là hình thức tham khảo thêm, không bắt buộc với tất cả mọi người. Bản mệnh cần giữ được t-m vững vàng, lòng an yên, làm nhiều việc tốt. Đó mới là cách hóa giải vận xui tốt nhất. Sao V-n Hớn tuy là sao xấu nhưng vẫn khá lành. Bản mệnh cần chú ý năm tuổi bị sao chiếu mạng và cách hóa giải để gặp dữ hóa lành, bình an thuận lợi...